![]() |
|
Công cụ bài viết | Kiểu hiển thị |
#1
|
|||
|
|||
![]() Xem thêm: tu hoc tieng anh tren mang câu điều kiện đảo ngữ trong tiếng anh 1. IN THE BLACK vs. IN THE RED Bạn nào học Kế Toán, hay đã từng làm việc liên quan đến Kế toán trong Excel, hẳn sẽ biết điều này. Những con số DƯƠNG khi được nhập vào sẽ có MÀU ĐEN, vô cùng bình thường, ai cũng biết! NHƯNG! Những con số âm, chúng ta sẽ không ghi dấu trừ đằng trước (Ví dụ như -143,000, -59,485,...), bởi vì kế toán đã nhiều việc rồi, cuối cùng còn phải nhìn vào một đống dấu cộng trừ nữa, chắc ĐIÊN CHO ĐẾN CHẾT. Vì vậy, để đơn giản hóa và thể hiện sự thông minh, người ta dùng MÀU ĐỎ để viết những con số ÂM mà không cần dấu trừ đằng trước (Ví dụ: 143,000 *Số này có màu đỏ*). Em đã đoán ra chưa nào? Đúng rồi. Vậy, IN THE RED có nghĩa là ĐANG MẮC NỢ, ĐANG CHÁY TÚI, HẾT TIỀN RỒI, *đừng có rủ đi chơi nữa nha*! Nếu em còn nhớ bài trước đây của thầy thì câu này cùng nghĩa với BE BROKE, hay một cách khác nữa là IN THE HOLE (Cụm này thì không được trang trọng cho lắm! Biểu tượng cảm xúc smile !). I'M IN THE RED = I'M BROKE = I'M IN THE HOLE. Và tất nhiên, IN THE BLACK là ngược lại rồi. I'M IN THE BLACK (Trời ơi! Tui đang sống trong một đống tiền nè!(:!) 2. THE BOTTOM LINE Khi đọc một bản báo cáo tài chính, điều em quan tâm nhất là gì? Là Lỗ/Lời! Vậy em sẽ nhìn ở đâu đầu tiên? Tất nhiên là DÒNG CUỐI CÙNG (THE BOTTOM LINE) rồi, lỗ/lời đều ở đây cả! Đây là phần QUAN TRỌNG NHẤT trong một bản báo cáo. Và khi hiểu thoáng nghĩa ra thành thành ngữ, THE BOTTOM LINE có nghĩa là ĐIỀU QUAN TRỌNG NHẤT (The most important thing). When you are a student, the bottom line is, of course, studying. Biểu tượng cảm xúc smile Kế toán thật uyển chuyển và lãng tử, không khô khan chút nào đúng không em!(:! Alright! Today, I am in a pretty good mood and hopefully, you guys are, too. If you have any big plan, you should start it now. The early bird get the worm! Biểu tượng cảm xúc smile ! And be careful with your money management, don't be in the red in the end of month! Your girl friend is waiting for you! Cheers! |
CHUYÊN MỤC ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI |
![]() |
Công cụ bài viết | |
Kiểu hiển thị | |
|
|