|
Công cụ bài viết | Kiểu hiển thị |
#1
|
|||
|
|||
![]() Xem thêm: tieng nhat truc tuyen hoc tiếng nhật online truyện tranh hay nhất nhật bản Các mẫu ngữ pháp liên quan tới thể nai(V ない) V(ない):いか(ない)、 たべ(ない)、 し(ない) 1. V(ない)なければなりません Cách nói biểu thị ý nghĩa phải thực hiện một hành động nào đó vì nghĩa vụ hoặc vì lời hứa...Chia động từ ở dạng 「Vない」, sau đó bỏ「ない」(Vない), thay bằng「なければ なりません」. いつも けんこうに ちゅういしな れば なりません。 Chúng ta phải luôn luôn chú ý đến sức khỏe. 2. A(い)-くなければなりません Cách nói biểu hiện ý nghĩa một cái gì đó cần thiết phải ở trạng thái nào đó, sử dụng「N」, 「Aい」và「Aな」 先生に はなす ことばは ていね で なければ なりません。 Những lời nói với giáo viên phải lịch sự, lễ phép. 3. V(ない)なくてもいいです/かまいま ん Cách trả lời phủ định cho câu hỏi 「~なければ なりませんか」 ( ~ có bắt buộc phải…. không ?) A: テープは あたらしく なければ りませんか。 Nhất thiết phải là băng đĩa mới à? B: いいえ、あたらしく なくても い です。 Không, không nhất thiết phải như vậy. 4. ~ても~なくても(どちらでも)いいで す Cách nói thể hiện sự tự do, thoải mái trong việc lựa chọn cái gì đó ( ~ ) có thể là「V」hay 「N」,「Aい」và「Aな」. サインは ローマ字でも ローマ字 で なくても (どちらでも) いい す。 Chữ kí thì bằng chữ Latin cũng được, mà không bằng chữ Latin cũng không sao. |
Công cụ bài viết | |
Kiểu hiển thị | |
|
|