|
Công cụ bài viết | Kiểu hiển thị |
|
#1
|
|||
|
|||
Các loại cảm biến dùng trong động cơ điện tử
Trong các động cơ điều khiển điện tử hiện đại ngày nay, các cảm biến đóng vai trò rất quan trong. Có thể so sánh cảm biến trong động cơ với 5 giác quan của con người. Mô đun điều khiển động cơ (ECM) thực hiện điều khiển động cơ dựa trên các giá trị nhận được từ các loại cảm biến khác nhau. 1. Cảm biến áp suất cácte Trong hầu hết các loại động cơ, hệ thống giám sát cho phép ECM phát tín hiệu cảnh báo cho người vận hành, trong trường hợp áp suất cácte quá cao ECM có thể tự động giảm tải động cơ hoặc điều khiển động cơ dừng lại để đảm bảo an toàn. Ví dụ với động cơ 3500B cảm biến áp suất cácte làm việc ở điện áp 5V, nguồn nuôi được lấy từ ECM qua chân cắm J1/P1 – 36 và J1/P1 – 30. Còn tín hiệu áp suất được gửi đến ECM qua chân cắm J1/P1 – 31. Tín hiệu áp suất ở chân cắm J1/P1 – 31 tỉ lệ với điện áp dao động trong khoảng 0,2 – 4,8 V. Cảm biến áp suất cácte làm việc ổn định trong dải áp suất 0 – 111 kPa. Trong 5 giây đầu từ khi động cơ khởi động, ECM sẽ nhận tín hiệu áp suất cácte từ cảm biến này. Nếu giá trị nằm trong phạm vi cho phép, ECM chấp nhận giá trị đó, ngược lại ECM sẽ tham chiếu từ giá trị trước đó được ghi lại trong bộ nhớ của ECM. Trong trường hợp khởi động lại ECM, thay ECM mới hoặc hiệu chỉnh bằng tay thì ECM sẽ hiển thị thông báo lên màn hình trong trường hợp giá trị áp suất cácte không phù hợp. Trường hợp hiệu chỉnh bằng tay cảm biến áp suất các te chỉ nên áp dụng khi thay ECM mới. 2. Cảm biến nhiệt độ nước làm mát Ở chế độ làm việc Normal, thời gian phun nhiên liệu thay đổi tuỳ theo tốc độ và tải trọng động cơ. Giá trị này được lưu trữ trong một mô dun riêng và mỗi loại động cơ có những giá trị riêng. Còn ở chế độ Cold thời gian phun nhiên liệu lâu hơn, nhưng đường đặc tính làm việc của động cơ ở giá trị thấp hơn. Khi ECM nhận giá trị từ cảm biến nhiệt độ nước làm mát là thấp hơn 600C thì chế độ Cold được kích hoạt, chế độ này được duy trì cho đến khi nhiệt độ nước làm mát tăng lên đến 630C. Vì vậy tuỳ theo nhiệt độ nước làm mát mà chế độ Cold được kích hoạt nhiều lần trong suốt thời gian vận hành. Để đảm bảo động cơ làm việc ổn định ECM sẽ đưa ra tín hiệu cảnh báo khi nhiệt độ nước làm mát thay đổi quá lớn, và khi giá trị này quá thấp hoăc quá cao ECM có thể tự động thay đổi trạng thái làm việc của động cơ. Ví dụ với động cơ 3500B, cảm biến nhiệt độ nước làm mát cũng làm việc ở điện áp 5V và nguồn nuôi cũng lấy từ ECM qua chân cắm J1/P1 – 36 và J1/P1 – 30 như đối với cảm biến áp suất cácte. Tín hiệu nhiệt độ được gửi đến ECM thông qua chân cắm J2/P2 –9 |
#2
|
|||
|
|||
Trong các động cơ điều khiển điện tử hiện đại ngày nay, các cảm biến đóng vai trò rất quan trong. Có thể so sánh cảm biến trong động cơ với 5 giác quan của con người. Mô đun điều khiển động cơ (ECM) thực hiện điều khiển động cơ dựa trên các giá trị nhận được từ các loại cảm biến khác nhau. 3. Cảm biến áp suất nhiên liệu đã lọc ECM sẽ sử dụng giá trị tham chiếu tự động của cảm biến áp suất nhiên liệu đã lọc khi ECM khởi động và khi tắt máy ít nhất 5 giây. Trong khi sử dụng giá trị tham chiếu tự động, ECM điều chỉnh cảm biến áp suất nhiên liệu đã lọc dựa vào cảm biến áp suất khí quyển và dải giá trị áp suất lệch cho phép. Nếu giá trị áp suất lệch không nằm trong dải giá trị này, giá trị tham chiếu trước của cảm biến áp suất nhiên nhiêu đã lọc lần trước được chọn. Thông số ban đầu của Cảm biến áp suất nhiên liệu đã lọc có thể điều chỉnh bằng tay, nhưng chỉ nên thực hiện khi thay cảm biến cảm biến này hoặc thay ECM Cảm biến áp suất nhiên liệu đã lọc cũng nhận nguồn 5,0 DC từ ECM. Dải tín hiệu áp suất của cảm biến từ 0 – 1090 kPa tương đương với dải tín hiệu điện thế từ 0,14 – 4,42 VDC. 4. Cảm biến áp suất nhiên liệu chưa lọc Tương tự như cảm biến áp suất nhiên liệu đã lọc, cảm biến áp suất nhiên liệu đã lọc cũng được ECM thiết lập giá trị tham chiếu tự động khi ECM khởi động cũng như khi tắt máy sau 5 giây. Ở động cơ 3500B, ECM nhận tín hiệu từ cảm biến áp suất nhiên liệu đã lọc qua chân cắm P1/J1 – 17. Còn cảm biến áp suất nhiên liệu chưa lọc gửi tín hiệu cho ECM qua chân cắm P2/J2 – 03. Cả hai cảm biến này đều nhận nguồn nuôi từ ECM qua chân cắm P1/J1 – 30 và P1/J1 – 36. Do có sự liên hệ chặt chẽ với cảm biến áp suất nhiên liệu đã lọc nên cảm biến áp suất nhiên liệu chưa lọc cũng nhận nguồn 5,0 DC từ ECM. Dải tín hiệu áp suất của cảm biến từ 0 – 1090 kPa tương đương với dải tín hiệu điện thế từ 0,14 – 4,42 VDC |
#3
|
|||
|
|||
Trong các động cơ điều khiển điện tử hiện đại ngày nay, các cảm biến đóng vai trò rất quan trong. Có thể so sánh cảm biến trong động cơ với 5 giác quan của con người. Mô đun điều khiển động cơ (ECM) thực hiện điều khiển động cơ dựa trên các giá trị nhận được từ các loại cảm biến khác nhau.
5. cảm biến tốc độ Khi cảm biến gửi tín hiệu xung về cho ECM, ECM sẽ đếm số xung để tính tốc độ quay của động cơ, nhớ dạng xung và so sánh với mẫu xung tiêu chuẩn để xác định tốc độ quay của trục khuỷu. Từ đây, ECM có thể xác định chính xác thời điểm phun nhiên liệu để điểu khiển kim phun. Khi ECM không nhận được tín hiệu từ cảm biến tốc độ, màn hình có thể hiển thị thông báo “Invalid Data” (dữ liệu sai) và tín hiệu điều khiển kim phun nhiên liệu cũng bị ngắt Ở động cơ 3500B, khác với các cảm biến khác, cảm biến tốc độ sử dụng điện áp 13 VDC lấy từ ECM qua chân cắm J1/P1 – 32. Tín hiệu phản hồi về ECM qua chân cắm J1/P1 – 29 còn tín hiệu xung để xác định tốc độ động cơ ECM nhận qua chân cắm J1/P1 – 38. Khi thay thể hoặc hiệu chỉnh cảm biến tốc độ, đầu nối hiệu chỉnh thời gian được kết nối với ECM qua cáp sửa chữa. Thiết bị này xác định tốc độ quay của bánh đà, sau đó ECM so sánh thông số này với tín hiệu thu được từ cản biến tốc độ để điều chỉnh lại dữ liệu về cảm biến tốc độ cho phù hợp với toàn bộ hệ thống 6. Cảm biến nhiệt độ sau bộ tản nhiệt Trong động cơ 3500B cảm biến nhiệt độ sau bộ tản nhiệt được nuôi bởi nguồn 5 VDC lấy từ ECM qua chân cắm P1/J1 – 30 và P1/J1 – 36. Cảm biến nhiệt độ sau bộ tản nhiệt có thể đo được giá trị nhiệt độ trong phạm vi -40oC đến +120oC. Giá trị này chuyển thành điện áp có giá trị trong dải 0,4 – 4,6 VDC |
Công cụ bài viết | |
Kiểu hiển thị | |
|
|