Xem thêm:
tieng nhat truc tuyen
hoc tiếng nhật online
truyện tranh hay nhất nhật bản
Các mẫu ngữ pháp liên quan tới thể nai(V ない)
V(ない):いか(ない)、 たべ(ない)、 し(ない)
1. V(ない)なければなりません
Cách nói biểu thị ý nghĩa phải thực hiện một hành động nào đó vì nghĩa vụ hoặc vì lời hứa...Chia động từ ở dạng 「Vない」, sau đó bỏ「ない」(Vない), thay bằng「なければ なりません」.
いつも けんこうに ちゅういしな れば なりません。
Chúng ta phải luôn luôn chú ý đến sức khỏe.
2. A(い)-くなければなりません
Cách nói biểu hiện ý nghĩa một cái gì đó cần thiết phải ở trạng thái nào đó, sử dụng「N」, 「Aい」và「Aな」
先生に はなす ことばは ていね で なければ なりません。
Những lời nói với giáo viên phải lịch sự, lễ phép.
3. V(ない)なくてもいいです/かまいま ん
Cách trả lời phủ định cho câu hỏi 「~なければ なりませんか」 ( ~ có bắt buộc phải…. không ?)
A: テープは あたらしく なければ りませんか。
Nhất thiết phải là băng đĩa mới à?
B: いいえ、あたらしく なくても い です。
Không, không nhất thiết phải như vậy.
4. ~ても~なくても(どちらでも)いいで す
Cách nói thể hiện sự tự do, thoải mái trong việc lựa chọn cái gì đó ( ~ ) có thể là「V」hay 「N」,「Aい」và「Aな」.
サインは ローマ字でも ローマ字 で なくても (どちらでも) いい す。
Chữ kí thì bằng chữ Latin cũng được, mà không bằng chữ Latin cũng không sao.